DỊCH VỤ CÔNG BỐ MỸ PHẨM NHẬP KHẨU
1. KHÁI QUÁT
- Theo quy định của pháp luật hiện hành thì các tổ chức, cá nhân trước khi đưa sản phẩm ra lưu hành trên thị trường phải có trách nhiệm công bố lưu hành mỹ phẩm tại Cục Quản lý Dược trực thuộc Bộ Y tế Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân này chỉ được phép đưa sản phẩm ra thị trường sau khi đã công bố và có số tiếp nhận Bản công bố mỹ phẩm của Cục Quản lý Dược Việt Nam và chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính an toàn, hiệu quả của sản phẩm mỹ phẩm đưa ra thị trường và phải tuân thủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. NHỮNG SẢN PHẨM MỸ PHẨM PHẢI CÔNG BỐ TRƯỚC KHI NHẬP KHẨU, LƯU THÔNG VÀO VIỆT NAM
- Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (tay, mặt, chân, ….).
- Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hoá học).
- Các chất phủ màu (lỏng, nhão, bột).
- Các phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh, ….
- Xà phòng tắm, xà phòng khử mùi,…..
- Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,….
- Các sản phẩm để tắm hoặc gội (muối, xà phòng, dầu, gel,….).
- Sản phẩm tẩy lông.
- Chất khử mùi và chống mùi.
- Các sản phẩm chăm sóc tóc: nhuộm và tẩy tóc, thuốc uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc, các sản phẩm định dạng tóc, các sản phẩm làm sạch (sữa, bột, dầu gội); sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho tóc (sữa, kem, dầu), các sản phẩm tạo kiểu tóc (sữa, keo xịt tóc, sáp).
- Sản phẩm dùng cạo râu (kem, xà phòng, sữa,….).
- Các sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt.
- Các sản phẩm dùng cho môi.
- Các sản phẩm để chăm sóc răng và miệng.
- Các sản phẩm dùng để chăm sóc và tô điểm cho móng tay, móng chân.
- Các sản phẩm dùng để vệ sinh bên ngoài.
- Các sản phẩm chống nắng.
- Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng.
- Sản phẩm làm trắng da.
- Sản phẩm chống nhăn da.
- Sản phẩm khác.
3. ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
- Có Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp (có chức năng kinh doanh mỹ phẩm).
- Có đầy đủ giấy tờ, chứng từ theo quy định.
4. HỒ SƠ
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm.
- Hồ sơ thông tin sản phẩm (PIF - Product Information File): lưu ý cung cấp bảng thành phần và công dụng.
- Giấy ủy quyền của Nhà sản xuất hoặc Chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam. Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS-Certificate of Free Sale) được hợp pháp hóa lãnh sự.
5. DỊCH VỤ PHÁP LÝ CỦA CHÚNG TÔI
- Hỗ trợ tư vấn về các quy định liên quan đến công bố mỹ phẩm nhập khẩu và tính hợp pháp của các tài liệu liên quan kèm theo quy định pháp luật Tại việt Nam.
- Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các tài liệu chưa chính xác; hoặc chuẩn bị các tài liệu mới nhằm đáp ứng theo quy định pháp luật hiện hành.
- Xây dựng và nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm tại Cục Quản lý Dược trực thuộc Bộ Y tế Việt Nam.
- Thay mặt Khách hàng đóng lệ phí và theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ.
- Nhận Phiếu công bố mỹ phẩm đã được xác nhận và bàn giao cho Doanh nghiệp.
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ CÔNG BỐ MỸ PHẨM NHẬP KHẨU
SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM CÔNG BỐ/ LẦN |
BIỂU PHÍ |
GIÁ (VNĐ/ Sản phẩm) |
THỜI GIAN (Ngày làm việc) |
|
PHÍ NHÀ NƯỚC |
PHÍ DỊCH VỤ |
|||
Từ 01 – 05 sản phẩm/ lần |
500.000 |
2.000.000 |
2.500.000 |
15 ngày |
Từ 06- 10 sản phẩm/ lần |
500.000 |
1.800.000 |
2.300.000 |
15 ngày |
Từ 11- 20 sản phẩm/ lần |
500.000 |
1.600.000 |
2.100.000 |
15 ngày |
Từ 21- 30 sản phẩm/ lần |
500.000 |
1.400.000 |
1.900.000 |
15 ngày |
Trên 30 sản phẩm/ lần |
500.000 |
1.200.000 |
1.700.000 |
15 ngày |
Quý Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Khánh Dương để được hỗ trợ tư vấn.